Đọc lại: Express Entry | Bước 4: Lựa chọn chương trình phù hợp
Express Entry (EE) là hệ thống quản lý và tính điểm các hồ sơ định cư Canada theo nhóm chương trình định cư kinh tế như:
- Chương trình Lao động lành nghề liên bang (Federal Skilled Workers – FSW);
- Chương trình Lao động có tay nghề chuyên môn của liên bang (Federal Skilled Trades – FST);
- Chương trình Lao động có kinh nghiệm làm việc tại Canada (Canadian Experience Class – CEC)
Mỗi chương trình trong hệ thống Express Entry đều có những tiêu chí khác nhau. Song, cả 3 chương trình đều sử dụng Hệ Thống Xếp Hạng Toàn Diện (Comprehensive Ranking System – CRS) để tính điểm các Ứng viên.
Hệ thống này tính điểm dựa trên các yếu tố bao gồm độ tuổi, tình trạng hôn nhân, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng ngôn ngữ (tiếng Anh và/ hoặc tiếng Pháp), trình độ học vấn, lời mời làm việc, đề cử tỉnh bang,… và có tổng 1,200 điểm.
Tổng quan về Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS)
Các ứng cử viên Express Entry được cho điểm dựa trên bốn phần chính:
1. Các yếu tố con người:
Bao gồm các điểm về tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc và trình độ ngôn ngữ.
2. Các yếu tố về vợ/chồng:
Bao gồm trình độ ngôn ngữ, học vấn và kinh nghiệm làm việc của vợ/chồng đi cùng hồ sơ.
3. Chuyển giao kỹ năng:
Phần này giúp bạn thêm điểm dựa trên sự kết hợp của các yếu tố kinh nghiệm làm việc quốc tế, chứng chỉ chuyên môn và trình độ học vấn.
4. Điểm bổ sung:
Phần này có thể cung cấp 600 điểm cho đề cử cấp Tỉnh và các điểm bổ sung khác…
Dưới là bảng tóm tắt số điểm tối đa của mỗi yếu tố:
Phần A & B. Yếu tố con người (tối đa 500 điểm)
Tuổi | Điểm CRS (người độc thân) | Điểm CRS (có chồng/vợ/bạn đời) |
Dưới 17 tuổi | 0 | 0 |
18 | 99 | 90 |
19 | 105 | 95 |
20 -29 | 110 | 100 |
30 | 105 | 95 |
31 | 99 | 90 |
32 | 94 | 85 |
33 | 88 | 80 |
34 | 83 | 75 |
35 | 77 | 70 |
36 | 72 | 65 |
37 | 66 | 60 |
38 | 61 | 55 |
39 | 55 | 50 |
40 | 50 | 45 |
41 | 39 | 35 |
42 | 28 | 25 |
43 | 17 | 15 |
44 | 6 | 5 |
Từ 45 tuổi trở lên | 0 | 0 |
Điểm chỉ được tính cho trình độ học vấn cao nhất đạt được. Điểm tối đa có thể được tính cho phần giáo dục là 150 điểm CRS.
Trình độ học vấn | Điểm CRS nếu độc thân | Điểm CRS nếu có vợ/chồng/bạn đời | |
Đương đơn chính | Vợ/chồng/bạn đời | ||
Tiến sĩ (PhD) | 150 | 140 | 10 |
Thạc sĩ hoặc bằng chuyên môn | 135 | 126 | 10 |
Hai hoặc nhiều chứng chỉ, với ít nhất 1 chứng chỉ học chương trình từ 3 năm trở lên | 128 | 119 | 9 |
Chứng chỉ học 3 năm hoặc hơn bậc học sau THPT | 120 | 112 | 8 |
Chứng chỉ 2 năm sau THPT | 98 | 91 | 7 |
Chứng chỉ 1 năm sau THPT | 90 | 84 | 6 |
Trung Học Phổ Thông | 30 | 28 | 2 |
Thấp hơn THPT | 0 | 0 | 0 |
Bạn có thể chọn ngôn ngữ chính thức đầu tiên là tiếng Pháp hoặc tiếng Anh. Ngôn ngữ chính thức đầu tiên nên là ngôn ngữ mà bạn đạt điểm thi cao nhất.
Đối với ngôn ngữ chính thức đầu tiên, bảng chuyển đổi sau đây cho bạn biết điểm CRS dựa trên kết quả kiểm tra của mình.
Bảng này tính theo khả năng, vì vậy, ví dụ: nếu bạn đạt Điểm chuẩn cấp độ Canada (CLB) cho 04 khả năng (nói, đọc, nghe, viết) và là người độc thân, bạn sẽ nhận được 17 x 4 = 68 điểm.
Ngôn ngữ chính thức đầu tiên
Điểm chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) |
Điểm CRS nếu độc thân | Điểm CRS nếu bạn có chồng/vợ/bạn đời | |
Đương đơn chính | Chồng/vợ/bạn đời | ||
CLB3 hoặc thấp hơn | 0 | 0 | 0 |
CLB4 | 6 | 6 | 0 |
CLB5 | 6 | 6 | 1 |
CLB6 | 9 | 8 | 1 |
CLB7 | 17 | 16 | 3 |
CLB8 | 23 | 22 | 3 |
CLB9 | 31 | 29 | 5 |
CLB10 hoặc cao hơn | 34 | 32 | 5 |
Đối với ngôn ngữ chính thức thứ hai, bảng chuyển đổi sau đây cho bạn biết bạn có thể có được bao nhiêu điểm CRS cho mỗi kỹ năng.
Vợ/chồng hoặc người sống chung như vợ/chồng không cần phải làm cả 2 bài thi tiếng Pháp và tiếng Anh vì không có điểm bổ sung cho Ngôn ngữ chính thức thứ hai.
Điểm CRS với vợ/chồng không được vượt quá 22 điểm (so với 24 điểm đối với ứng viên độc thân).
Ngôn ngữ chính thức đầu tiên
Điểm chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) |
Điểm CRS nếu độc thân | Điểm CRS nếu bạn có chồng/vợ/bạn đời |
CLB4 hoặc thấp hơn | 0 | 0 |
CLB5 hoặc CLB6 | 1 | 1 |
CLB7 hoặc CLB8 | 3 | 3 |
CLB9 hoặc cao hơn | 6 | 6 |
Kinh nghiệm làm việc trong Canada | Điểm CRS nếu độc thân | Điểm CRS nếu có vợ/chồng/bạn đời | |
Đương đơn chính | Vợ/chồng/bạn đời | ||
Ít hơn 1 năm | 0 | 0 | 0 |
1 năm | 40 | 35 | 5 |
2 năm | 53 | 46 | 7 |
3 năm | 64 | 56 | 8 |
4 năm | 72 | 63 | 9 |
5 năm hoặc hơn | 80 | 70 | 10 |
Phần C. Khả năng chuyển giao kỹ năng (tối đa 100 điểm)
Bạn có thể có tối đa 100 điểm với các yếu tố về khả năng chuyển giao kỹ năng. Cụ thể:
Đối với các ứng viên trong chương trình Federal Skilled Worker (không có kinh nghiệm làm việc tại Canada), nếu đạt được CLB9 ở cả bốn khả năng ngôn ngữ thì bạn sẽ có lợi thế.
Trình độ học vấn + khả năng ngôn ngữ | Tối thiểu CLB7 trên 4 kỹ năng ngôn ngữ | Tối thiểu CLB9 trên 4 kỹ năng ngôn ngữ |
Bằng cấp sau THPT dưới 1 năm | 0 | 0 |
Bằng cấp sau THPT ít nhất 1 năm | 13 | 25 |
Ít nhất 2 bằng cấp sau THPT, 1 trong số đó có chương trình học ít nhất 3 năm | 25 | 50 |
Điều này có thể hữu ích nếu bạn đủ điều kiện tham gia chương trình Canadian Experience Class (CEC), bạn cũng có thể nhận thêm 50 điểm nếu bạn đáp ứng hai điều kiện bên dưới, về (i) trình độ học vấn và (ii) kinh nghiệm làm việc trong Canada.
Trình độ học vấn + kinh nghiệm làm việc trong Canada |
Ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong Canada | Ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong Canada |
Bằng cấp sau THPT dưới 1 năm | 0 | 0 |
Bằng cấp sau THPT ít nhất 1 năm | 13 | 25 |
Ít nhất 2 bằng cấp sau THPT, 1 trong số đó có chương trình học ít nhất 3 năm | 25 |
50 |
Bạn không thể đạt được nhiều hơn 50 điểm trong phần này, ngay cả khi bạn đạt được 50 điểm từ bảng đầu tiên và 50 điểm từ bảng thứ hai. Và bạn không được quá 100 điểm trong phần C.
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài + khả năng ngôn ngữ | Tối thiểu CLB7 trên 4 kỹ năng ngôn ngữ | Tối thiểu CLB9 trên 4 kỹ năng ngôn ngữ |
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài dưới 1 năm | 0 | 0 |
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài 1 đến 2 năm | 13 | 25 |
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài ít nhất 3 năm | 25 | 50 |
Điều này có thể hữu ích nếu bạn đủ điều kiện tham gia Canadian Experience Class (CEC), bạn cũng có thể nhận thêm 50 điểm nếu đáp ứng hai điều kiện bên dưới, về (i) kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài và (ii) kinh nghiệm làm việc trong Canada.
Kinh nghiệm làm việc trong Canada + nước ngoài | Ít nhất 1 năm kinh nghiệm trong Canada | Ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong Canada |
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài dưới 1 năm | 0 | 0 |
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài 1 đến 2 năm | 13 | 25 |
Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài ít nhất 3 năm | 25 | 50 |
Bạn không thể đạt được nhiều hơn 50 điểm trong hạng mục này, ngay cả khi bạn đạt được 50 điểm từ bảng đầu tiên và 50 điểm từ bảng thứ hai. Và bạn không được quá 100 điểm trong cả phần này.
Đây là yếu tố liên quan đến các ứng viên đủ điều kiện theo chương trình Federal Skilled Worker có chứng chỉ hợp lệ về trình độ chuyên môn trong nghề do cơ quan có thẩm quyền của tỉnh hoặc liên bang cấp. Bạn có thể nhận thêm 50 điểm nếu 4 kỹ năng ngôn ngữ của bạn ở CLB 7 và có chứng chỉ đủ điều kiện.
Chứng chỉ chuyên môn + khả năng ngôn ngữ | Tối thiểu CLB5 trên 4 kỹ năng ngôn ngữ | Tối thiểu CLB7 trên 4 kỹ năng ngôn ngữ |
Có chứng chỉ nghề chuyên môn | 25 | 50 |
Phần D. Các yếu tố bổ sung (tối đa 600 điểm)
Điểm bổ sung |
Tối đa 600 điểm |
Đề cử cấp tỉnh hoặc vùng lãnh thổ có được thông qua chương trình PNP phù hợp với Express Entry | 600 |
Lời mời làm việc hợp lệ trong NOC TEER Loại 0, Nhóm chính 00* | 200 |
Lời mời làm việc hợp lệ trong NOC TEER Loại 0 (ngoài Nhóm chính 00*), 1, 2 hoặc 3 | 50 |
Hoàn thành chương trình sau trung học tại Canada, thời gian ít nhất 3 năm | 30 |
Hoàn thành chương trình sau trung học tại Canada, thời gian 1 hoặc 2 năm | 15 |
Tiếng Pháp: ít nhất là CLB7 VÀ Tiếng Anh: ít nhất là CLB5 – Ở cả bốn khả năng ngôn ngữ | 50 |
Tiếng Pháp: ít nhất CLB7 VÀ Tiếng Anh: thấp hơn CLB5 hoặc không có kết quả kiểm tra- Về cả bốn khả năng ngôn ngữ | 25 |
Anh chị em ở Canada là Công dân hoặc Thường trú nhân | 15 |
*Nhóm chính 00 của NOC (Luật và quản lý cấp cao) tương ứng với 6 mã NOC, từ 00010 đến 00015.
Nếu trong thời gian học tập tại Canada, bạn đã học 50% thông qua hình thức đào tạo từ xa, thì bạn sẽ không nhận được điểm Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS) bổ sung để hoàn thành chương trình sau trung học tại Canada.
Tuy nhiên, nếu bạn đã hoàn thành bất kỳ phần nào trong chương trình học tập hoặc đào tạo của mình trong khoảng thời gian từ tháng 3 năm 2020 đến tháng 8 năm 2022, thì bạn đủ điều kiện ngay cả khi bạn đã hoàn thành toàn bộ chương trình
- Thông qua đào tạo từ xa
- Từ bên ngoài Canada, hoặc
- Thông qua các nghiên cứu bán thời gian.
Với tất cả thông tin này về Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS), bạn sẽ có thể tính điểm CRS của riêng mình nếu bạn làm theo các bước từ 1 đến 4. Bạn có thể sử dụng công cụ CRS để tính điểm của mình.
Làm cách nào để có thể cải thiện điểm CRS?
Express Entry ngày càng trở nên cạnh tranh. Chỉ những ứng viên có điểm Hệ thống Xếp hạng Toàn diện (CRS) cao nhất mới được rút để trở thành thường trú nhân. Chính vì vậy, tối đa hoá điểm CRS là điều vô cùng quan trọng.
Ngôn ngữ là một yếu tố bạn có thể cân nhắc để tối đa hoá điểm CRS mình.
Bạn cần phân biệt hai yếu tố:
- Thứ nhất, điểm thi ngôn ngữ của bạn càng cao thì bạn sẽ càng được cộng nhiều điểm. Ví dụ: Nếu bạn độc thân, khi bạn cải thiện điểm ngôn ngữ thứ nhất của mình từ CLB 7 lên 9 ở mỗi kỹ năng, bạn sẽ nhận được 14 điểm cho mỗi khả năng, do đó tổng cộng là 14 x 4 = 56 điểm.
- Thứ hai, bạn có thể nhận được thêm 100 điểm từ các yếu tố chuyển giao kỹ năng, gần như đảm bảo bạn sẽ nhận được thư mời nộp hồ sơ.
Bạn cũng có thể tăng điểm nếu có thêm ngôn ngữ tiếng Pháp. Bạn có thể nhận được tối đa 50 điểm bổ sung:
- 50 điểm nếu bạn đạt CLB 7 bằng tiếng Pháp và CLB 5 bằng tiếng Anh (ở tất cả các kỹ năng), hoặc
- 25 điểm nếu bạn đạt CLB 7 bằng tiếng Pháp và dưới CLB 5 bằng tiếng Anh hoặc không có kết quả kiểm tra tiếng Anh nào cả.
Đối với chương trình Canada Experience Class (CEC) và Federal Skilled Trades (FST), bạn có thể tích luý thêm tới 230 điểm nếu bạn cung cấp thông tin về bằng cấp chứng chỉ giáo dục:
- Bạn có thể kiếm được 15 hoặc 30 điểm nếu có chứng chỉ của Canada cấp. 15 điểm nếu học chương trình một hoặc hai năm và 30 điểm nếu thời gian học từ 3 năm trở lên.
- Bạn có thể kiếm được tới 150 điểm nếu bằng cấp ở ngoài Canada và cung cấp Đánh giá chứng chỉ giáo dục (ECA). Số điểm phụ thuộc vào trình độ học vấn cao nhất của bạn.
- Bạn có thể kiếm thêm tới 50 điểm nếu bạn kết hợp trình độ học vấn của mình với kinh nghiệm làm việc tại Canada hoặc với trình độ ngôn ngữ của bạn.
Nếu bạn có dưới 3 năm kinh nghiệm làm việc bên ngoài Canada, hãy đợi cho đến khi bạn đủ 3 năm làm việc. Bạn sẽ nhận được điểm bổ sung trong phần điểm chuyển giao kỹ năng.
Nếu bạn có CLB 9 về tất cả các kỹ năng ngôn ngữ và 2 năm 9 tháng kinh nghiệm làm việc ở ngoài Canada, bạn chỉ cần đợi thêm 3 tháng nữa và bạn sẽ cộng thêm 25 điểm vào điểm CRS của mình (bạn tăng từ 25 điểm lên 50 điểm ).
Nếu bạn đã kết hôn, bạn cần suy nghĩ kĩ việc ai sẽ là đương đơn chính. Lời khuyên là các bạn nên tính điểm của mỗi người và xem sự kết hợp nào mang lại cho các bạn số điểm tối đa.
Ví dụ, người nộp đơn chính có 35 tuổi, nếu vợ/chồng là 27 tuổi thì người vợ/chồng đó nên là đương đơn chính sẽ có lợi hơn vì sẽ nhận được điểm tối đa theo tuổi.
Nếu bạn thành công trong việc tìm kiếm một lời mời làm việc hợp lệ, bạn sẽ được thưởng 50 hoặc 200 điểm trong điểm CRS của mình tùy thuộc vào mã NOC của nó:
- 200 điểm nếu lời mời làm việc thuộc NOC TEER 0, nhóm chính 00 hoặc
- 50 điểm cho bất kỳ NOC TEER 0 nào khác (ngoài Nhóm chính 00), 1, 2 hoặc 3.
*Nhóm chính 00 của NOC (Luật và quản lý cấp cao) tương ứng với 6 mã NOC, từ 00010 đến 00015
Nếu bạn không có lựa chọn nào khác và cần thêm 600 điểm, bạn phải tìm hiểu về Chương trình Đề cử Tỉnh bang (PNP).
Nếu quan tâm, bạn sẽ cần phải nộp đơn cho một tỉnh bang hoặc vùng lãnh thổ, việc này tốn nhiều thời gian, sức lực và tiền bạc hơn. Ví dụ: đối với Ontario, bạn có thể phải đợi ít nhất 2 tháng để nhận được Đề cử và trả $1,500. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy mình không có khả năng đạt được ngưỡng CRS, thì đây có thể là cách duy nhất để bạn có thể tăng điểm CRS và nhận ITA.
Đọc tiếp:
Express Entry | Bước 6: Tham Gia Express Entry Pool